Xác định tài sản chung tài sản riêng của vợ chồng. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng thường ít lúc rạch ròi với nhau về mặt tiền bạc, tài sản vì nếu quá rẽ ròi sẽ dẫn đến mâu thuẫn. Tuy nhiên, vấn đề tranh chấp về tài sản cũng chính là vấn đề cực lớn nhất là khi gặp phải trục trặc và dẫn đến ly hôn. Và đây là vấn đề rất khó thỏa thuận trong giai đoạn giải quyết ly hôn nên thường phải dùng tới pháp luật để giải quyết. Vì vậy, hôm nay Dịch vụ tư vấn Pháp Lý doanh nghiệp Acc Việt Nam xin đưa ra cách xác định tài sản chung tài sản riêng của vợ chồng được trích dẫn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Nội dung chính:
Quy đinh về cách xác định tài sản chung tài sản riêng của vợ chồng
Cách Xác định tài sản chung tài sản riêng của vợ chồng trong giai đoạn hôn nhân.
Tài sản chung của vợ chồng trong quá trình hôn nhân được xác định theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình thì: “Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tại ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, buôn bán, hoa lợi, lợi tức nảy sinh trong khoảng tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong giai đoạn hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng ký hợp đồng là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau lúc kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc sở hữu được phê duyệt giao dịch bằng tài sản riêng.
Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang sở hữu tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đấy được coi là tài sản chung”
Bên cạnh ấy, Điều 9, Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP sở hữu hướng dẫn chi tiết Quy đinh về cách xác định tài sản chung tài sản riêng của vợ chồng trên như sau:
Điều 9 Nghị định 126/2014/NĐ-CP giảng giải thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong công đoạn hôn nhân. Theo ấy, thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong công đoạn hôn nhân bao gồm:
- Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 của nghị định này;
- Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyên mang theo quy định của Bộ luật dân sự đối sở hữu vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị xem nhẹ, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước;
- Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của luật pháp.
Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP giảng giải về hoa lợi, lợi tức phát sinh trong khoảng tài sản riêng của vợ, chồng như sau:
- Hoa lợi nảy sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật trùng hợp mà vợ, chồng sở hữu được trong khoảng tài sản riêng của vợ, chồng;
- Lợi tức nảy sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được trong khoảng việc khai thác tài sản riêng của vợ, chồng.
Cách thức xác định tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Theo quy định tài điều 43 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 tài sản riêng của vợ, chồng bảo gồm:
- Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong giai đoạn hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các Điều 38, 39 và 40 của Luật này;
- Tài sản phục vụ nhu cầu cần yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của luật pháp thuộc mang riêng của vợ, chồng;
- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. hoa lợi, lợi tức nảy sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hành theo quy định tại khoản một Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.
Tài sản riêng khác của vợ, chồng được quy định tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP bao gồm:
- Quyền tài sản đối có đối tượng với trí não theo quy định của pháp luật mang trí tuệ;
- Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền mang riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan sở hữu thẩm quyền khác;
- Khoản trợ cấp, khuyến mại mà vợ, chồng được nhận theo quy định của luật pháp về giảm giá người có công với phương pháp mạng; quyền tài sản khác gắn liền có nhân thân của vợ, chồng.
Như vậy, những tài sản mà vợ chồng được cho, tặng, thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân, có bằng cớ hợp pháp, duyệt hiệp đồng tặng cho, có chứng từ về phân chia di sản thừa kế, giấy chứng thực đăng ký quyền dùng đất, quyền sở hữu đối với tài sản, và trước ấy ko với thỏa thuận để đưuọc coi là tài sản chung thì sẽ được coi là tài sản riêng lúc sở hữu mâu thuẫn, khi ly hôn hoặc khi cần xác định tài sản riêng.
Thông tin liên hệ
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN ACC VIỆT NAM
Trụ sở : P101-102 Lầu 1, 270-272 CỘng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Hồ CHí Minh City
Hotline : 0938830883 ( Mr Dũng )
Email: vphcm@accvietnaminfo.vn
Website: https://congtyaccvietnam.com/ – https://accvietnam.tumblr.com/
Xem thêm
- Bảng giá Dịch vụ thành lập công ty
- Dịch vụ thành lập công ty tại Tphcm
- Bảng giá Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
- Dịch vụ thành lập doanh nghiệp