Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu từng loại: đồng thau, đỏ, vàng, thanh cái

Khối lượng riêng của đồng là mật độ khôi lượng đồng trên một đơn vị thể tích đồng.

Đồng được chia thành nhiều loại. Trong đó, phổ biến với đồng thau và đồng đỏ. Nhiều người thắc mắc khối lượng riêng của đồng đỏ và khối lượng riêng của đồng thau có giống nhau không. 

Điểm nổi bật của Phế liệu Hải Đăng.

✅  Thu mua phế liệu giá cao ✅  Phế liệu Hải Đăng thu mua phế liệu đồng, phề liệu nhôm, phế liệu sắt, inox, phế liệu khác giá cao hơn đơn vị khác tới 30%.
✅  Thu mua tận nơi ✅  Dịch vụ thu mua phế liệu tận nơi không ngại xa
✅  Giá thu mua phế liệu cập nhật ✅  Công ty thường xuyên cập nhật bảng giá thu mua phế liệu mới nhất để quý khách tham khảo
✅  Báo giá nhanh, cân đo uy tín, thanh toán ngay ✅  Nhân viên định giá kinh nghiệm, báo giá nhanh với giá cao, cân đo phế liệu minh bạch, chính xác. Thanh toán 1 lần linh hoạt bằng tiền mặt hay chuyển khoản

Trong nội dung này Phế liệu Hải Đăng chia sẻ thông tin về khối lượng riêng của từng loại: đồng thau, đỏ, vàng, thanh cái

Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng (tiếng Anh là: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng của 1 vật, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của 1 vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng các nguyên chất và thể tích (V) của 1 vật

Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³).

Đơn vị đo khối lượng riêng là gì?

Trong hệ đo lường của quốc tế, khối lượng riêng sẽ có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác thường gặp là gam/ xentimét khối (g/cm³). Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính toán trước.

Công thức tính khối lượng riêng

Công thức tính khối lượng riêng của một vật khá đơn giản. Theo đó, chúng ta sẽ áp dụng công thức tính như sau:

  • D= m/V.
  • Trong đó:
  • D: Kí hiệu của khối lượng riêng của vật. (kg/m3).
  • m: Khối lượng của vật ( kg).
  • V: Thể tích của vật ( m3).

Điều này có nghĩa, bạn dễ dàng tính được khối lượng riêng của vật. Nếu biết các thông số về khối lượng và thể tích của vật đó.

Khối lượng riêng của đồng?

Khối lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm³ (đồng / mật độ)

Về cơ bản, khối lượng riêng của đồng vàng ( đồng thau) và khối lượng riêng đồng đỏ đều như nhau là 8900 kg/m3. Con số này lớn gấp 3 lần khối lượng riêng của kim loại nhôm.

Đồng là kim loại dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Bề mặt đồng tươi có màu đỏ cam đặc trưng. Kim loại đồng còn được biết đến là nguyên tố hóa học quan trọng trong bảng tuần hoàn nguyên tố (kí hiệu là Cu). Vào khoảng 5000 năm trước công nguyên, đồng được nung chảy từ quặng, và được đúc thành khối khoảng 4000 năm Trước công nguyên. Đồng được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp làm chất dẫn nhiệt và điện trong dây điện, dây cáp, dây điện thoại, vật liệu xây dựng. Đặc biệt đồng là thành phần trong nhiều kim loại khác nhau.

Kim loại đồng ký hiệu Cu và số nguyên tử (Z) bằng 29.

Đồng, tiếng Anh là Copper, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là Cu, có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn; bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ. Nó được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.

Đồng, giống như nhôm, có thể tái chế 100% mà không bị giảm chất lượng cho dù ở dạng thô hoặc nằm trong các sản phẩm khác. Về khối lượng, đồng là kim loại được tái chế phổ biến xếp hàng thứ 3 sau sắt và nhôm. Ước tính có khoảng 80% đồng đã từng được khai thác hiện tại vẫn còn sử dụng.

Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu từng loại: đồng thau, đỏ, vàng, thanh cái chi tiết

Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu từng loại: đồng thau, đỏ, vàng, thanh cái

Khối lượng riêng của Đồng vàng (đồng latông)

Đồng vàng là hợp kim của hai nguyên tố Cu-Zn với lượng chứa Zn ít hơn 45% so với lượng đồng. Zn nâng cao độ bền và độ dẻo của hợp kim đồng vàng. Lưu ý, khi lượng Zn cao vượt quá 50% trong hợp kim Cu-Zn thì đồng vàng sẽ trở nên cứng và giòn.

Khối lượng riêng của Đồng thanh (Brong)

Đồng thanh là hợp kim của đồng với các nguyên tố khác ngoại trừ Zn. Brông được ký hiệu bằng chữ B, tên gọi của brông được phân biệt bởi nguyên tố hợp kim chính. Người ta phân biệt các loại đồng thanh phụ thuộc vào nguyên tố hợp kim được đưa vào: ví dụ Cu-Sn gọi là brông thiếc; Cu – Al gọi là brông nhôm.

Khối lượng riêng của đồng thau

Đồng thau chính là một hợp kim khác của đồng với sự kết hợp của đồng và kẽm hoặc mangan. Nó rất cứng không giống như kim loại đồng nguyên chất nhưng chúng có thể vỡ ra nếu va chạm với các kim loại màu cứng hơn nó.

Khối lượng riêng của đồng đỏ

Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu từng loại: đồng thau, đỏ, vàng, thanh cái

Đồng đỏ là một loại hợp kim của đồng nguyên chất, có màu đỏ đặc trưng. Đồng đỏ có độ mềm dẻo và độ bền khá cao, màu sắc bắt mắt, khả năng chống ăn mòn cao, độ dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

Công thức tính trọng lượng của thanh cái Đồng ( Đồng đỏ la, nẹp…)

Trọng lượng đồng thanh cái(kg) = T * W *  L * tỉ trọng/1000

Ví dụ: cách tính khối lượng thanh cái đồng: 5mm x 50mm x dài 1m5

Trọng lượng=5*50*1.5*8.95/1000= 3,35625 kg hoặc =5*50*1.5*0.00895= 3,35625 kg

Trong đó:

  • T: là độ dày
  • W: là chiều rộng
  • L: là chiều dài

Công thức tính trọng lượng của Đồng đỏ tấm-cuộn

Tỉ trọng đồng đỏ=8.95

Trọng lượng của đồng đỏ tấm – cuộn(kg) = T * W *  L * tỉ trọng/1000

Ví dụ: Tính trọng lượng tấm đồng đỏ dày khoảng 2mm khổ 600 mm  dài 2000mm

Trọng lượng=2*0.6*2*8.95= 21,48 kg

Trong đó:

  • T: là độ dày
  • W: là chiều rộng
  • L: là chiều dài
  • Tỉ trọng đồng đỏ = 8.95

Công thức tính trọng lượng của Đồng đỏ tròn ống

Trọng lượng đồng đỏ tròn ống(kg) = (DKN – T )* T * L *3.14 * tỉ trọng/1000

hoặc Trọng lượng đồng đỏ tròn ống = tính trọng lượng đường kính ngoài – đường kính trong

Ví dụ: Tính trọng lượng đồng đỏ tròn ống 35mm dày 1,5mm dài 3m

trọng lượng=(35-1,5)*1,5*3*3.14**8.95/1000= 4,237 kg

Trong đó:

DKN: là đường kính ngoài

T: là độ dày

L: là chiều dài

3.14: là số pi (kí hiệu: π) là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó

Tỉ trọng đồng đỏ = 8.95

Công thức tính trọng lượng của Đồng đỏ tròn

Trọng lượng đồng đỏ tròn( kg)= (DK * DK )/4 * 3.14 * L * tỉ trọng/1000

Ví dụ: Tính trọng lượng đồng đỏ tròn đặc 46mm dài 3m

trọng lượng=(46*46)/4*3.14*3*8.95/1000= 44,599 kg

Trong đó:

DK là đường kính

L là chiều dài

3.14 là số pi (kí hiệu: π) là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó

Tỉ trọng đồng đỏ = 8.95

1m đồng bằng bao nhiêu kg? cách tính số mét dây điện

Để có thể tính được 1m đồng bằng bao nhiêu kg, bạn cần cung cấp thông tin loại đồng bạn đang có, có thể tham khảo cách tínhvà bảng trọng lượng đồng dưới đây của chúng tôi cung cấp theo đúng chuẩn thị trường.

Trọng lượng cáp đồng, đổi mét dây điện thành kg

Trước khi tính được trọng lượng riêng của đồng trong dây cáp điện, chúng tôi xin giới thiệu sơ về trọng lượng của các loại dây điện Cadivi hiện tại trên thị trường hiện nay :

  • Dây điện Cadivi 1.5: trọng lượng đồng trong khoảng 2.06kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 2.5: trọng lượng đồng trong khoảng 3.2kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 4.0: trọng lượng đồng trong khoảng 4.7kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 6.0: trọng lượng đồng trong khoảng 6.7kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 10.0: trọng lượng đồng trong khoảng 11.2kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 16.0: trọng lượng đồng trong khoảng 17kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 25.0: trọng lượng đồng trong khoảng 26.6kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 35.0: trọng lượng đồng trong khoảng 36kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 50.0: có trọng lượng đồng trong khoảng 48.8kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 70.0: có trọng lượng đồng trong khoảng 68.2kg/ 100mét
  • Dây điện Cadivi 95: có trọng lượng đồng trong khoảng 94.4kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 120: có trọng lượng đồng trong khoảng 117.6kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 150: có trọng lượng đồng trong khoảng 145.4kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 185: có trọng lượng đồng trong khoảng 181.2kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 240: có trọng lượng đồng trong khoảng 237kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 300: có trọng lượng đồng trong khoảng 297kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 400: có trọng lượng đồng trong khoảng 378kg/ 100 mét

Hy vọng rằng chúng tôi đã cung cấp cho bạn thông tin khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu, bảng khối lượng riêng của các chất, đổi đơn vị của khối lượng riêng, 1 cuộn dây điện cadivi dài bao nhiêu mét, quy đổi thành khối lượng, công thức tính tỷ trọng của đồng, công thức tính trọng lượng của đồng, đổi 1 mét dây điện thành kg.

Bảng khối lượng riêng của các chất

STT Chất rắn Khối lượng riêng STT Chất lỏng Khối lượng riêng
1 Chì 11300 8 Thủy ngân 13600
2 Sắt 7800 9 Nước 1000
3 Nhôm 2700 10 Xăng 700
4 Đá (Khoảng) 2600 11 Dầu hỏa (Khoảng) 800
5 Gạo (Khoảng) 1200 12 Dầu ăn (Khoảng) 800
6 Gỗ tốt (Khoảng) 800 13 Rượu (Khoảng) 790
7 Sứ 2300 14 Li – e 600

Lý do khách hàng bán phế liệu đồng cho Công ty thu mua phế liệu Hải Đăng

Thu Mua Phế Liệu Đồng

Không phải ngẫu nhiên mà giữa rất nhiều công ty thu mua phế liệu mà khách hàng lại chọn công ty thu mua phế liệu Hải Đăng. Tất cả đều có lý do và đó là những lý do sau:

Giá thu mua phế liệu đồng cao hơn so với đơn vị khác:

Do có quy trình làm việc ngắn gọn chuyên nghiệp, không mua qua trung gian nên Phế liệu Hải Đăng luôn có mức giá thu mua phế liệu đồng nói riêng và thu mua phế liệu nhôm, Thu mua phế liệu hợp kim, phế liệu  khác cao hơn so với đơn vị khác.

Chúng tôi luôn trả đúng giá trị của phế liệu của bạn có được. Bạn chắc chắn sẽ hài lòng về mức giá từ Phế liệu Hải Đăng

Dịch vụ thu mua phế liệu chuyên nghiệp, tận nơi:

Như đã nói ở phần trên với thái độ làm việc chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ giúp bạn làm sạch, phân loại, cân đo miễn phí mà vẫn thu mua phế liệu đồng của bạn với giá cao. Bạn chỉ cần nhắc máy và gọi cho chúng tôi mọi việc sẽ được giải quyết nhanh chóng.

Dịch vụ thu mua phế liệu 24/7:

CÔng ty thu mua phế liệu Hải Đăng có thời gian làm việc linh hoạt, nhanh chóng bảo đảm khách hàng gọi là có nhân viên tới báo giá và thu mua ngay và luôn.

Bạn không cần lo lắng Thứ 7, Chủ Nhật không ai đến thu mua phế liệu của bạn. Chỉ cần nhấc máy gọi cho Hải Đăng phần còn lại của bạn là đếm tiền.

Không ngại xa:

Đây cũng là 1 lý do mà nhiều khách tỉnh bán phế liệu cho Công ty Hải Đăng. Chúng tôi thu mua phế liệu đồng, phế liệu kim loại, phi kim loại ở mọi nơi không quan trọng là bạn ở đâu.

Miễn là bạn có phế liệu chúng tôi đến tận nơi thu mua và cho bạn mức giá bạn hài lòng nhất.

Mọi thông tin liên hệ:

CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU GIÁ CAO HẢI ĐĂNG

Địa chỉ 1: 68 đường số 8, phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, TPHCM

Địa chỉ 2: 315 Phường Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương

Số Điện Thoại: 0984 799 691 (A. Tùng)

Email: Bangnhisuty@gmail.com

Web: https://phelieuhaidang.com/

Đối tác thu mua phế liệu của chúng tôi như: Thu mua phế liệu Nhật Minh, Thu mua phế liệu Phát Thành Đạt, Thu mua phế liệu Hải Đăng, thu mua phế liệu Hưng Thịnh, Mạnh tiến Phát, Tôn Thép Sáng Chinh, Thép Trí Việt, Kho thép trí Việt, thép Hùng Phát, khoan cắt bê tông, dịch vụ taxi nội bài